SẢN PHẨM LIÊN QUAN
Hiện nay, nhu cầu sử dụng tôn lợp mái và tôn lạnh ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, việc lựa chọn tôn phù hợp với công trình của mình có thể gây ra nhiều thắc mắc. Bạn có biết 1m2 tôn nặng bao nhiêu kg và cách tính trọng lượng của tấm tôn? Với kinh nghiệm làm việc lâu năm trong lĩnh vực thi công mái tôn cho các công trình khác nhau từ nhà ở cho đến nhà xưởng, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn các thắc mắc này. Hãy cùng theo dõi để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Tôn mạ kẽm, còn được gọi là tôn kẽm, là một loại vật liệu xây dựng chế tạo từ tấm kim loại (tấm thép) được phủ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại mái tôn phù hợp cho ngôi nhà của bạn phụ thuộc vào nhiều tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như chi phí, tính thẩm mỹ và độ bền. Các tấm lợp tôn được sản xuất từ các vật liệu khác nhau đều có ưu điểm và nhược điểm riêng. Do đó, trước khi quyết định, bạn nên cân nhắc kỹ và đánh giá các ưu nhược điểm của từng loại tôn để đáp ứng nhu cầu sử dụng, khả năng tài chính và mong muốn thẩm mỹ cho ngôi nhà của mình. Ngoài ra còn có các loại tôn khác như tôn PU cách nhiệt, tôn EPS cách nhiệt, tôn lạnh, tôn sóng,...
Trọng lượng của tôn phụ thuộc vào độ dày của tôn (zem) là bao nhiêu dem. Ví dụ, nếu một tấm tôn có kích thước 1m2 và độ dày là 4.5 zem, thì trọng lượng của tấm tôn đó sẽ là bao nhiêu? Kết quả là 3.532 kg. Vậy dựa vào đâu để ra được kết quả này, cùng theo dõi ở phần dưới đây.
1m2 tôn nặng bao nhiêu kg?
m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85 |
Trong đó:
- m : trọng lượng của mặt hàng tôn
- T : độ dày của tôn
- W : chiều rộng của tôn
- L : chiều dài của tôn
- 7,85 : khối lượng riêng của sắt thép (7850 kg/m³) công thức này áp dụng để tính trọng lượng riêng của tôn sóng và tôn phẳng.
Để tính trọng lượng (đơn vị: kg) của một tấm tôn kích thước 1m2, bạn cần biết độ dày của tôn (đơn vị: zem) là bao nhiêu.
Ví dụ 1 : 1m2 tôn có độ dày 3.5 zem thì nặng bao nhiêu kg ?
Ta có :
- T (độ dày của tôn) = 3.5 zem = 0.35 mm = 0.00035 m
- M (chiều rộng của tôn) = 1 m = 1000 mm
- L (chiều dài của tôn) = 1 m = 1000 mm
Áp dụng công thức:
m (kg) = T (m) x W (m) x L (m) x 7,85
= 0,00035 x 1 x 1 x 7850
= 2.748 (kg)
Vậy kết quả của 1m2 tôn có độ dày 3.5 zem là 2.748kg.
Ví dụ 2: 1m2 tôn có độ dày 3.0 zem thì nặng bao nhiêu kg ?
Ta có :
- T (độ dày của tôn) = 4.0 zem = 0.40 mm = 0.0004 m
- M (chiều rộng của tôn) = 1 m = 1000 mm
- L (chiều dài của tôn) = 1 m = 1000 mm
Áp dụng công thức:
m (kg) = T (m) x W (m) x L (m) x 7,85
= 0,0004 x 1 x 1 x 7850
= 3.14 (kg)
Vậy kết quả của 1m2 tôn có độ dày 4 zem là 3.14kg.
Bảng khối lượng riêng của một số nguyên vật liệu khác
Nguyên vật liệu |
Khối lượng riêng của kim loại |
Sắt |
7800 (kg/m³) |
Nước |
1 (g/cm³) |
Nhôm |
2601 – 2701 (kg/m³) |
Đồng |
8900 (kg/m³) |
Vàng |
19300 (kg/m³) |
Một số công thức phụ khác cho bạn, hy vọng sẽ giúp bạn dễ dàng tính toán trọng lượng của từng loại nguyên vật liệu:
Công thức tính trọng lượng thanh la |
m (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài(m). |
Công thức tính trọng lượng cây đặc vuông |
m (kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m). |
Công thức tính trọng lượng riêng của thép ống |
m (kg) = [0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm). |
Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông |
m (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m). |
Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật |
m (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m). |
Để xác định trọng lượng của tấm lợp mái, trước tiên cần biết độ dày của tấm tôn bằng cách sử dụng thiết bị đo Palmer. Để có kết quả chính xác, nên đo 3 lần trên 3 bề mặt khác nhau của tôn và lấy trung bình để có độ dày chính xác nhất. Sau đó, đo chiều dài và chiều rộng của tấm tôn.
Sau khi có đầy đủ thông tin về kích thước của tấm lợp, bạn có thể áp dụng công thức tính trọng lượng của tấm lợp như đã nêu ở ví dụ trên. Để đảm bảo tính chính xác, nên kiểm tra lại với thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Nếu kết quả tính toán của bạn trùng khớp hoặc có sai số không đáng kể, bạn có thể yên tâm rằng trọng lượng của tấm lợp mái đã được tính chính xác.
Thông số kỹ thuật tôn
Để tránh mua phải sản phẩm tôn lợp mái chất lượng kém và gây ra những vấn đề không mong muốn cho công trình của bạn, hãy tham khảo các kinh nghiệm chọn mua tôn lợp mái sau đây:
Lưu ý khi mua tôn lợp mái
Với kinh nghiệm lâu năm trong việc cộng tác và phân phối các sản phẩm vật tư tại Hồ Chí Minh đến các tỉnh thành lân cận. Panel Chính Hãng cam kết các lợi ích mà khách hàng sẽ nhận được khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ như sau:
Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã biết 1m2 tôn nặng bao nhiêu kg. Bạn có thể hỏi người bán để biết độ dày của tôn hoặc sử dụng dụng cụ kẹp đo độ dày của tôn để đo đạc độ dày chính xác. Chú ý rằng việc xác định độ dày của tôn là rất quan trọng để tính toán trọng lượng chính xác của tấm tôn.
Nếu cần thêm thông tin hoặc báo giá sản phẩm, vui lòng liên hệ qua các địa chỉ dưới đây.
Panel Chính Hãng
Địa chỉ: 171 Bùi Công Trừng, Xã Nhị Bình, Huyện Hóc Môn, TP. HCM
Hotline/ Zalo: 0986282484
Gmail: panelchinhhang@gmail.com
Website: https://panelchinhhang.vn/
TIN TỨC LIÊN QUAN
SẢN PHẨM QUAN TÂM
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
ĐĂNG KÝ NHẬN BẢN TIN